Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 11 : Du lịch
Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 11 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 2).
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 11
Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Ngoài ra các bạn có thể xem cách phiên âm phía sau phần ý nghĩa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được.
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 11 : chủ đề du lịch
국내 여행 /gugnae yeohaeng/ |
du lịch trong nước |
신혼 여행 /sinhon yeohaeng/ |
tuần trăng mật |
가족 여행 /gajog yeohaeng/ |
du lịch gia đình |
해외여행 /haeoeyeohaeng/ |
du lịch nước ngoài |
배낭여행 /baenang-yeohaeng/ |
du lịch ba lô |
여행 상품 /yeohaeng sangpum/ |
chương trình du lịch |
호텔 /hotel/ |
khách sạn |
민박 /minbag/ |
ở nhà dân |
1박2일 /1bag2il/ |
2 ngày 1 đêm |
관광지 /gwangwangji/ |
điểm du lịch |
입장료 /ibjanglyo/ |
vé vào cửa, tiền vé vào cửa |
여행사 /yeohaengsa/ |
công ty du lịch |
예약 /yeyag/ |
sự đặt trước |
예매 /yemae/ |
đặt mua trước |
조식 /josig/ |
bữa sáng |
비상약 /bisang-yag/ |
thuốc dự phòng |
신용카드 /sin-yongkadeu/ |
thẻ tín dụng |
슬리퍼 /seullipeo/ |
dép lê |
세면도구 /semyeondogu/ |
đồ rửa mặt |
선글라스 /seongeullaseu/ |
kính râm |
카메라 /kamela/ |
máy ảnh |
환전 /hwanjeon/ |
đổi tiền |
비행기 표 /bihaeng-gi pyo/ |
vé máy bay |
가방을 싸다 /gabang-eul ssada/ |
sắp đồ vào túi |
여권을 만들다 /yeogwon-eul mandeulda/
|
làm hộ chiếu |
비자를 받다 /bijaleul badda/ |
nhận visa |
궁전 /gungjeon/ |
cung điện |
독립광장 /doglibgwangjang/ |
quảng trường Độc lập |
마차 /macha/ |
xe ngựa |
문화재 /munhwajae/ |
di sản văn hóa, tài sản văn hóa |
방문 /bangmun/ |
thăm viếng |
약수 /yagsu/ |
nước suối |
유람선 /yulamseon/ |
du thuyền |
일정 /iljeong/ |
lịch trình |
일출 /ilchul/ |
mặt trời mọc |
한옥 /han-og/ |
nhà truyền thống của Hàn Quốc |
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 11
1. Cấu trúc ngữ pháp 거나
– 거나 gắn vào sau động từ hay tính từ, biểu hiện sự lựa chọn một trong hai hoặc nhiều sự vật, trạng thái.
– Nghĩa trong tiếng Việt là ‘hoặc …, hay ….’.
Cách chia:
– Động từ/ Tính từ + 거나 Động từ/ Tính từ
– Danh từ + (이)나 Danh từ
Ví dụ:
가: 하나 씨는 시간이 날 때 뭘 해요?
Ha Na những lúc rãnh rỗi cậu thường làm gì ?
나: 전 영화를 보거나 책을 읽어요.
Mình thường xem phim hoặc đọc sách.
나는 모르는 단어가 있으면 사전을 찾거나 선생님께 물어봐요.
Nếu có từ mới nào không biết mình sẽ tra từ điển hoặc hỏi giáo viên.
수없이 끝나면 도서관에 가거나 집에 가요.
Buổi học kết thúc mình sẽ đến thư viện hoặc đi về nhà.
저는 베트남이나 한국에서 살고 싶어요.
Tôi muốn sống ở Việt Nam hoặc Hàn Quốc.
쓴 차를 고치거나 새로운 차를 사야 돼요.
Tôi phải mua xe mới hoặc sửa lại chiếc xe đang dùng.
2. Cấu trúc ngữ pháp 고 있다.
– 고 있다: Gắn vào sau động từ, biểu hiện quá trình đang tiếp diễn của một hành động nào đó . Là thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Hàn.
– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘Đang…’
– Khi kết hợp với động từ như: 입다 (mặc), 쓰다 (đội), …, nó biểu hiện hành động đó đang được thực hiện hoặc đã được tiến hành và đang duy trì ở trạng thái đó ở hiện tại.
– Khi muốn thể hiện sự kính trọng đối với chủ ngữ, cấu trúc này được sử dụng ở dạng -고 계시다 chứ không phải là V시 고 있다.
– Trước 고 있다 không được kết hợp với các thì thể.
Ví dụ:
가: 지금 뭐 하고 있어요?
Bây giờ cậu đang làm gì vậy?
나: 이사할 집을 구경하고 있어요.
Mình đang đi xem nhà mình sẽ chuyển đến
부엌에서 엄마는 요리를 하고있어요.
Mẹ đang nấu ăn ở trong bếp.
아이들이 밖에 줄넘기를 하고 있어요.
Những đứa trẻ đang chơi nhảy dây phía ngoài.
화, 쓰고 있는 안경가 너무 잘 어울리네요.
Hoa, cái kính cậu đang đeo thật hợp mặt.
란 씨는 하고 있는 목걸이가 정말 예뻐요.
Dây chuyền Lan đang đeo thật đẹp.
과장님은 서류를 검토하고 계십이다.
Trưởng phòng đang kiểm tra tài liệu.
3. Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄴ 적이 있다
Kết hợp với động từ thể hiện có kinh nghiệm hay chưa có kinh nghiệm về một việc gì đó trong quá khứ.
– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Đã từng..’
– Khi thể hiện việc chưa có kinh nghiệm về việc gì đó trong quá khứ thì sử dụng dạng: (으)ㄴ 적이 없다 . Có nghĩa là ‘ chưa từng…’
Cách chia:
+ Động từ có patchim + 은 적이 있다/ 없다
+ Động từ không có patchim + ㄴ 적이 있다/ 없다
Ví dụ:
나는 냐짱에 간 적이 있어요.
Mình đã từng đến Nha Trang
저는 김치찌개를 먹은 적이 없어요.
Tôi chưa ăn canh kim chi bao giờ
저는 히엔 씨가 남자 친구를 만난 적이 있어요.
Mình đã từng gặp bạn trai của Hiền.
케이크를 한번 만든 적이 없어요.
Tôi chưa lần nào làm bánh kem bao giờ
가: 하 씨 한국 소설을 읽어 본 적이 있어요?
Hà, Cậu đã từng đọc tiểu thuyết Hàn Quốc chưa.
나: 아니요, 읽어 본 적이 있어요.
Chưa, mình chưa từng đọc.
Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 11 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !
Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.
Chúc các bạn học tốt !
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook