Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6

Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6 : Phương tiện giao thông

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 2).

Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6 : Phương tiện giao thông

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6

Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Ngoài ra các bạn có thể xem cách phiên âm phía sau phần ý nghĩa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được.

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6 : chủ đề phương tiện giao thông

시내버스 /sinaebeoseu/ audio xe buýt nội thành
시외버스 /sioebeoseu/ audio xe buýt ngoại thành
마을버스 /ma-eulbeoseu/ audio xe buýt trong thị trấn, xe buýt tuyến ngắn
셔틀버스 /syeoteulbeoseu/ audio xe buýt đưa đón, xe buýt nội bộ
일반 택시 /ilban taegsi/ audio tắc xi thường
콜택시 /koltaegsi/ audio tắc xi gọi qua tổng đài
모범택시 /mobeomtaegsi/ audio tắc xi cao cấp
리무진 택시 /limujin taegsi/ audio limousine tắc xi, tắc xi loại lớn
(1)번 출구 /(1)beon chulgu/ audio cửa ra số (1)
(1)호선 /(1)hoseon/ audio đường tàu số (1)
환승역 /hwanseung-yeog/ audio ga trung chuyển
갈아타는 곳 /gal-ataneun gos/ audio nơi đổi tuyến
방면 /bangmyeon/ audio phía, hướng
행 /haeng/ audio chuyến đi
교통 카드 /gyotong kadeu/ audio thẻ giao thông
기본요금 /gibon-yogeum/ audio phí cơ bản
노선도 /noseondo/ audio bản đồ lộ trình
골목 /golmog/ audio ngõ, hẻm
노선도 /noseondo/ audio bản đồ lộ trình
골목 /golmog/ audio ngõ, hẻm
모틍이 /moteung-i/ audio góc đường
건널목 /geonneolmog/ audio lối xe lửa đi ngang qua
삼거리 /samgeoli/ audio ngã ba
사거리 /sageoli/ audio ngã tư
버스 전용 도로 /beoseu jeon-yong dolo/ audio đường dành riêng cho xe buýt
건물 /geonmul/ audio tòa nhà
마트 /mateu/ audio siêu thị
미용실 /miyongsil/ audio tiệm làm tóc
주유소 /juyuso/ audio trạm xăng
방향 이동 /banghyang idong/ audio phương hướng di chuyển
오른쪽으로 가다 /oleunjjog-eulo gada/ audio đi về bên phải
우회전하다 /uhoejeonhada/ audio rẽ phải
왼쪽으로 가다 /oenjjog-eulo gada/ audio đi về bên trái
좌회전하다 /jwahoejeonhada/ audio rẽ trái
똑바로 가다 /ttogbalo gada/ audio đi thẳng
죽 가다 /jug gada/ audio đi miết
지나가다 /jinagada/ audio đi qua, vượt qua
건너가다 /geonneogada/ audio đi băng qua
돌아가다 /dol-agada/ audio quay lại
유턴하다 /yuteonhada/ audio quay đầu (xe)
나가다 /nagada/ audio đi ra (hướng xa phía người nói)
나오다 /naoda/ audio ra (hướng về phía người nói)
담요 /dam-yo/ audio chăn, mền
덕수궁 /deogsugung/ audio cung Deoksu
모퉁이를 돌다 /motung-ileul dolda/ audio quay đầu xe tại góc đường
발표회 /balpyohoe/ audio buổi phát biểu
배달원 /baedal-won/ audio nhân viên giao hàng
색연필 /saeg-yeonpil/ audio bút chì màu
올림픽공원 /ollimpiggong won/ audio công viên Olympic
원드컵경기장 /woldeukeobgyeong-gijang/ audio sân vận động Worldcup

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6

1. Cấu trúc ngữ pháp 아/어서

– Dùng để diễn tả hành động, sự việc có liên quan theo thứ tự thời gian.

–  Diễn tả hành động ở vế trước xảy ra trước rồi mới đến hành động ở vế sau xảy ra, phải có quan hệ qua lại lẫn nhau.

– Hai hành động lần lượt xảy ra theo trình tự. Hành động ở mệnh đề sau không thể xảy ra nếu không có hành động ở mệnh đề trước.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là : ‘ Rồi, và, sau đó…’

Cách chia:

– Động từ + 아/어서

+ Động từ kết thúc có patchim 아 hoặc 오 +아서

+ Động từ kết thúc không phải patchim 아 hoặc 오 + 어서

+ Với động từ kết thúc bằng 하다 ⇒ 해서

Ví dụ:

저는 친구를 만나서 같이 놀려가요.
Tôi gặp bạn rồi cùng đi chơi.

우리는 같이 비빔밥을 만들어서 먹었어요.
Chúng tôi cùng làm cơm trộn rồi ăn.

어제는 서점에 가서 책을 샀어요.
Hôm qua tôi đã vào cửa hàng sách rồi mua sách.

백화점에 가서 쇼핑을 할 거예요.
Tôi sẽ vào trung tâm bách hóa và đi mua sắm.

2.Cấu trúc ngữ pháp 지요?

– 지요? gắn vào sau thân từ sử dụng khi người nói muốn xác nhận lại điều người nói đã biết trước đó hoặc tìm sự đồng tình từ đối phương.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Phải không?, Đúng không ?, Phải chứ…’

Các chia :

+ Động từ/ Tính từ + 지요?

+ Danh từ +  (이)지요?

Ví dụ:

다음 달에 한국에 유학할 거지요?
Tháng sau cậu đi du học Hàn Quốc phải không?

내일 회의가 있지요?
Ngày mai có cuộc họp phải không?

거기가  미나 씨가 학교지요?
Đằng kia trường học của Mi Na đúng không?

오늘 날씨가 따뜻하지요?
Hôm nay thời tiết ấm chứ?

3. Số thứ tự trong tiếng Hàn.

– Trong tiếng Hàn khi đếm thứ tự, người Hàn sử dụng 번째 với nghĩa “lần thứ “, “thứ”, “số”… để kết hợp cùng với số thuần Hàn.

– Một vài số đếm thứ tự trong tiếng Hàn: 첫 번째: lần thứ nhất, 두 번째: lần thứ 2, 세 번째: lần thứ 3, 네 번째: lần thứ 4, 다섯 번째: lần thứ năm….

Ví dụ:

저는 이번 세 번째 미국에 왔어요.
Lần này là lần thứ ba tôi đến Mỹ.

두 번째 치마를 좋아해요.
Mình thích cái váy thứ hai.

다음 주 월요일에  란 씨가 스물 번째 생일이에요.
Thứ hai tuần sau là sinh nhật của Lan.

– Lưu ý:  khi nói về số đếm thứ tự 첫 thay thế cho 한 và sử dụng 두, 세, 네 thay thế cho 둘, 셋, 넷.

– Có thể sử dụng dạng viết tắt thành 첫째, 둘째, 셋째, 넷째…

Ví dụ:

그 아이가 내 첫째 아들이에요.
Cậu bé đó là con trai đầu của tôi.

한국어를 잘하면 첫째, 한국어를 많이 들으세요.
Muốn học tốt tiếng Hàn thì trước tiên cậu phải nghe nhiều tiếng Hàn nhiều vào.

Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.

Chúc các bạn học tốt !

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: