Cấu trúc ngữ pháp 다고 치다

Cấu trúc ngữ pháp 다고 치다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 다고 치다.

Cấu trúc ngữ pháp 다고 치다

Cấu trúc ngữ pháp 다고 치다

– Cấu trúc ngữ pháp 다고 치다 sử được sử dụng khi giả định quan điểm, hành động của ai đó hay tình huống nào đó.

– Mệnh đề sau chủ yếu phản bác lại mệnh đề trước hoặc công nhận mệnh đề trước nhưng có vấn đề nào đó.

– Thông thường cấu trúc này được sử dụng nhiều dưới dạng: ㄴ/느다고 치자, ㄴ/는다고 쳐도, ㄴ/는다고 치고.

– Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “cứ cho là, ngay cả khi, kể cả khi”

Cách chia ngữ pháp 다고 치다

Qúa khứ Hiện tại Tương lai/ Dự đoán
Động từ 았/었다고 치다 ㄴ/는다고 치다 (으)ㄹ 거라고 치다
Tính từ 았/었다고 치다 다고 치다  (으)ㄹ 거라고 치다
N이다 였/이었다고 치다 (이)라고 치다  일 거라고 치다

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 다고 치다.

가: 란야, 이번 여름방학 때 한국에 가면 어때? 숙박은 미나 집에서 해결되니까 돈이 거의 안 들 거야.
Lan à, kỳ nghỉ hè này mình đi Hàn Quốc thế nào nhỉ? Chỗ ở thì đã có nhà MiNa nên gần như không mất tiền.

나: 숙박은 미나 집에서 해결된다고 쳐도 한국까지 가는 비행기 표는 어떻게 마련할 건데?
Dù cho là chúng ta có thể ở nhà Mina nhưng tiền vé máy bay đi Hàn chúng ta trả như thế nào?

가: 과장님, 이번 주에 야근을 못 할 것 같아요
Trưởng phòng ơi, tuần này chắc tôi không làm thêm được rồi

나: 지난 주는 어머님이 병원에 입원하셔서 못 했다고 치고 이번 주는 또 무슨 일이 있는데요?
Tuần trước vì mẹ nhập viện nên không thể làm được, nhưng tuần này có chuyện gì nữa?

가: 남 씨 이번 모임에 참가 못 할 것 같아요.
Nam, chắc buổi gặp mặt lần này mình không tham gia được rồi

나: 지난 번 아파서 참가 못 한다고 치고 이번에는 왜 또 참가 못 하는데요?
Lần trước vì ốm nên không thể tham gia nhưng lần này sao lại không tham gia được?

내가 지금 지욱한테 사과한다고 치자. 그래도 지욱은 화를 풀지 않을 거다.
Cứ cho là bây giờ tôi xin lỗi Jiwook đi. Dù vậy cậu ấy sẽ không nguôi giận.

그림을 배우러 프랑스에 간다고 쳐도 프랑스어를 한마디도 못 하는 네가 그림 공부는 어떻게 하러고 그러니?
Cứ cho là đến Pháp để học vẽ, nhưng không nói được một câu tiếng Pháp thì làm sao mà học vẽ được vẽ như vậy?

비행기 를 탄다고 쳐도 내일 까지는 못 간다
Tôi không thể đến đó vào ngày mai ngay cả khi tôi đi bằng máy bay.

이번 수업이 같이 참가 못 해요. 내가 참가한다고 쳐도 인원이 다 차지 않을 것 같은데요
Lớp học lần này mình không thể tham gia được. Cứ cho mình tham gia thì số người có lẽ vẫn không đủ mà.

돈이 아무리 없다고 치더라도 집에 갈 차비는 있겠지.
Cứ cho là không có chút tiền nào đi nữa thì cũng sẽ có tiền xe để về nhà chứ nhỉ.

– Cấu trúc ngữ pháp 다고 치다 còn thể hiện việc xem như, coi như hành động hoặc trạng thái nào đó  hoặc giả định hành động, trạng thái đó thật. Trong trường hợp này sử dụng cáu trúc ㄴ/는다고 치고.

가: 오빠, 우리 집에서 지하철역까지 10분 이상 걸어가야 해요. 오빠가 이침마다 지하철역까지 태워다 주시면 좋겠어요.
Anh à, từ nhà mình đến ga tàu điện ngầm đi bộ mất hơn 10 phút mới đế, giá như mà hàng sáng anh có thể chở em ra ga tàu.

나: 남들을 살 빼려고 일부러 돈 내고 헬스클럽에도 가는데 너도 운동한다고 치고 그 정도 거리는 걸어 다니면 어떻겠니?
Những người khác còn phải trả tiền đi tập gym để giảm cân, với quãng đương ấy coi như đi bộ tập thể duc.

가: 내일 면접이 있는데 오빠가 면접 연습하는 것 좀 도와줄 수 있어?
Ngày mai có buổi phỏng vấn anh có thể giúp em luyện tập được không?

나: 좋아. 그럼, 내가 면접관이라고 치고 자기소개를 해 봐 듣고 평가해 줄게.
Tốt thôi, cứ xem anh là người phỏng vấn giới thiểu bản thân thử nào, anh nghe rồi đánh giá cho.

Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 다고 치다.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: