Cấu trúc ngữ pháp 더라도

Cấu trúc ngữ pháp 더라도

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 더라도.

Cấu trúc ngữ pháp 더라도

Cấu trúc ngữ pháp 더라도

– Cấu trúc ngữ pháp 더라도: Sử dụng khi biểu hiện rằng mặc dù công nhận nội dung ở mệnh đề trước nhưng điều đó không ảnh hưởng đến nội dung mệnh đề sau.

– Nội dung mệnh đề trước có thể là giả định hoặc tình huống hiện tại.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Cho dù, dù rằng…’

– Thường dùng kết hợp với ‘아무리, 비록 (cho dù, dẫu cho, dù có) để nhấn mạnh ý nghĩa của câu.

Cách chia:

– Qúa khứ:

+ Động từ/ Tính từ + 았/었더라도

+ Danh từ + 이었/였더라도

– Hiện tại:

+ Động từ/ Tính từ + 더라도

+ Danh từ + (이)더라도

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 더라도.

한국어를 공부하기 너무 어렵더라도 끝까지 포기하지 말기를 바랍니다
Dù học tiếng Hàn có khó khăn nhưng mình mong cậu đừng bỏ cuộc đến cuối

이번 일을 실폐하더라도 좌절하지 말고 용기를 내서 다시 도전해 보세요.
Dù có thất bại lần này thì cũng đừng nản lòng mà hãy lấy dũng khí và thử lại lần nữa.

시간이 좀 걸리더라도 일을 끝까지 마무리해야 한다.
Mặc dù mất một chút thời gian nhưng phải hoàn thành công việc đến cùng.

가: 그 선배가 나보다 두 살 어리지만 대학교는 2 년 선배이에요.
Tiền bối đó nhỏ hơn mình 2 tuổi, nhưng ở trường đại học là tiền bối hơn mình 2 năm.

나: 아무리 센배더라도 형이 2 살이나 많은데 반말을 하는 건 듣기 안 좋네.
Dù có là tiền bối nhưng nói trống không với đàn anh hơn 2 tuổi thì không được tốt cho lắm.

비가 오더라도 여행을 갈 거예요
Dù trời có mưa mình vẫn sẽ đi du lịch

일이 힘들더라도 조금만 참으세요
Công việc dù có vất vả đến đâu thì hãy chịu đựng một chút nhé.

저 옷이 비싸더라도 꼭 사고 싶어요.
Dù ái áo đó đắt nhưng mình muốn mua

가: 그 사람 왜 때렸어요?
Sao cậu đánh người đó vậy?

나: 저를 너무 화나게 했어요
Anh ấy khiến mình nổi giận

가: 화가 났더라도 참으세요.
Dù có giận thì cũng phải chịu đựng chứ

바쁘더라도 부모님께 전화 드리세요.
Dù chị có bận thì cũng gọi điện cho bố mẹ nhé

같은 아파트더라도 층과 방향에 따라 주택 가격이 달라질 수 있어요.
Dù là cùng chung cư nhưng giá nhà có thể thay đổi tùy theo tầng và hướng đi.

배가 고프더라도 교실에서는 음식을 먹으면 안 된다.
Cho dù bụng có đói thì cũng không được ăn đồ ăn trong lớp học.

아무리 마음이 아프더라도 겉으로 티내지 마세요.
Cho dù có đau lòng thế nào thì cũng đừng để lộ ra ngoài nhé

비록 일등을 못 했더라도 최선을 다했으니 그것으로 만족합니다.
Mặc dù không được hạng nhất nhưng đã làm hết sức mình nên tôi hài lòng với điều đó.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, ví dụ minh họa của cấu trúc ngữ pháp 더라도. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: