Tự học tiếng Hàn

Học tiếng Hàn online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Hàn

Cấu trúc ngữ pháp 마저

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 마저.

Cấu trúc ngữ pháp 마저

Cấu trúc ngữ pháp 마저

– 마저: Kết hợp với danh từ diễn tả có mộ sự việc nào phía trước, bổ sung thêm vào đó hoặc đến cái  sót lại cuối cùng.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “kể cả, ngay cả, thậm chí…”.

– Cấu trúc này cũng được dùng khi muốn nói về một việc còn lại sau cùng.

– Cấu trúc ngữ pháp 마저 chủ yếu sử dụng trong những tình huống tiêu cực.

Cách chia:

 Danh từ + 마저

Ví dụ về ngữ pháp 마저

그 동안 나와 황은 너무 바빠서 만나지 못하다가 연락마저 끊기고 말았요.
Thời gian qua mình và Hoàng bận quá không thể gặp nhau được và cuối cùng đến liên lạc cũng cắt luôn.

다른 사람은 뭘 아무도 말해도 관심이 없지만 넌마저 나를 의심하니?
Dù người khác nói gì mình cũng không quan tâm nhưng đến cậu cũng nghi ngờ mình sao?

란 씨는 어렸을 때 아버지가 돌아갔었는데 몇 년 전에 어머니마저 세상으로 갔어요.
Bố của Lan đã qua đời lúc cậu ấy còn bé, mấy năm trước đến mẹ cũng đã về thế giới bên kia.

가: 처음에 일을 시작한다고 했을 때 좀 힘들셨겠어요.
Lúc đầu khi bắt đầu công việc này chắc mệt lắm nhỉ.

나: 네, 알아주는  사람도 없고 부모님마저 반대하시니까 마음 좀 힘들었어요.
Vâng, chẳng ai hiểu cho tôi, đến cả bố mẹ cũng phản đối nên khá mệt mỏi.

내 생일을 가장 친한 친구마저 잊어버렸어요.
Đến cả người bạn thân nhất cũng quên sinh nhật của tôi.

미미 씨의 아버지는 사업 실패로 빚을 져서 집마저 팔아버렸다.

Bố Mi Mi phát sinh khoản nợ bởi kinh doanh thất bại mà ngay cả nhà cũng đã phải bán mất rồi.

가: 그 두 사람이 유학 때문에 오랫동안 떨어져 있더니 결국 헤어지고 말았다지요?
Nghe nói hai người đó vì đi du học mà đã rời xa nhau trong thời gian dài va cuối cùng đã chia tay phải không?

나: 원래 눈에서 멀어지면 마음마저 멀어진다고 하잖아요.
Vốn dĩ người ta nói ” Xa mặt cách lòng ” mà

Sự khác biệt giữa 마저 và 까지, 조차

–  Có thể dùng 까지, 조차 để thay thế 마저 với ý nghĩa tương tự nhưng 마저, 조차 chỉ dùng trong các trường hợp tiêu cực còn 까지 thì có thể dùng cả trong trường hợp tích cực.

시간이 오래 지나서  저의 고등의 주임  이름마저 잊어버렸어요. (O)
시간이 오래 지나서  저의 고등의 주임 이름까지 잊어버렸어요. (O)
시간이 오래 지나서  저의 고등의 주임 이름조차 잊어버렸어요. (O)
Thời gian trôi qua đã lâu nên ngay cả tên chủ nhiệm trung học mình cũng đã quên mất rồi.

이준서 씨는  중국어와 영어 뿐만 아니라 일본어까지 잘해요. (O)
Lee Jun Seo không chỉ giỏi tiếng anh và tiếng Trung mà ngay cả tiếng Nhật cũng giỏi luôn.
이준서 씨는 중국어와 영어 뿐만 아니라 일본어마저 잘해요. (X)
이준서 씨는 중국어와 영어 뿐만 아니라 일본어조차 잘해요. (X)

+ 까지 có nghĩa một trong phạm vi có thể nghĩ đến

+마저 có nghĩa thứ sau cùng/cuối cùng nhất trong phạm vi có thể nghĩ đến.

+ 조차 có nghĩa thứ ở ngoài phạm vi mà có thể nghĩ đến.

친구까지 내 생일을 잊어버렸다.
Kể cả bạn tôi đã quên sinh nhật của tôi.

• 남자 친구마저 내 생일을 잊어버렸다.
Đến thậm chí cả bạn trai tôi cũng quên sinh nhật của tôi.

• 우리 엄마조차 내 생일을 잊어버렸다.
Ngay cả mẹ tôi cũng quên sinh nhật của tôi.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 마저. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook