Cấu trúc ngữ pháp 아야/어야

Cấu trúc ngữ pháp 아야/어야

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아야/어야.

Cấu trúc ngữ pháp 아야/어야

Cấu trúc ngữ pháp 아야/어야

– Sử dụng cấu trúc này để diễn tả tính bắt buộc hay điều kiện mang tính tất yếu tới thiểu của vế trước.

– Trong đời sống hàng ngày có thể sử dụng dạng 아/어야지 để diễn tả nhấn mạnh hơn. Và sử dụng -아/어야만 nhiều trong văn viết và báo cáo.

– Không kết hợp câu trúc ngữ pháp 아야/어야 với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

Cách chia:

– Động từ/ Tính từ + 아/어야

– Danh từ 이다 + 여야/ 이어야

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 아야/어야

한국말을 통해야 한국에서 살기가 편하지요.
Phải thông hiểu tiếng Hàn thì cuộc sống ở Hàn Quốc mới thoải mái chứ.

졸려서 커피를 한 잔 마셔야 정신이 날 것 같아요
Buồn ngủ quá có lẻ phải uống một ly cà phê mới tỉnh được.

매일 심문을 봐야 새로운 정보를 얻는다.
Phải đọc báo mỗi ngày mới cập nhật được thông tin mới.

한국말을 잘하야 한국 회사에 취직할 수 있어요.
Phải giỏi tiếng Hàn mới xin việc vào công ty Hàn được.

저는 그 회사에 취지하고 싶은데 2년 이상의 경력이 있어야 지원할 수 있대요.
Mình muốn xin việc vào công ty đó nhưng nghe nói phải có trên hai năm kinh nghiệm mới ứng tuyển được.

대학 졸업하려면 영어 능력 시험을 통과해야 졸업할 수 있다.
Nếu muốn tốt nghiệp thì cậu phải thông qua kỳ thi năng lực tiếng anh mới được.

이번 연구 결과가 좋아야 계속해서 다른 연구를 할 수 있어요.
Kết quả bài nghiên cứu lần này phải tốt thì tôi mới có thể nghiên cứu đề tài khác được.

수학을 전공한 사람이어야 그 문제를 풀 수 있을 거예요.
Chỉ có người chuyên về lĩnh vực toán học thì mới có thể giải được bài toán đó.

– Vì cấu trúc này chỉ điêu kiện nên không thể sử dụng hình thức quá khứ ở mênh đề sau.

자주 만나고 이야가해야 정이 들었어요. (X)
⇒ 자주 만나고 이야가해야 정이 들어요. (〇)
Chỉ có thường xuyên gặp gỡ và trò chuyện tình cảm mới nảy sinh.

– Có thể thay đổi cấu trúc ‘이어야/여야’  bằng ‘이라야/라야’ và thay đổi ‘이/가 아니어야’ bằng ‘이/가 아니라야’.

우리 회사 직원이어야 이 사이트에 가입할 수 있습니다.
= 우리 회사 직원이라야 이 사이트에 가입할 수 있습니다.
Bạn phải là nhân viên công ty chúng tôi thì mới có thể tham gia được website này.

– Cũng có thể sử dụng cấu trúc này để diễn tả cho dù mệnh đề trước có thực hiện hành động nào đi chăng nữa thì kết quả mệnh đề sau cũng trở nên vô nghĩa.

아무리 이야기해야 미나 씨는 듣지 않을 것이다.
= 아무리 이야기해도 미나 씨는 듣지 않을 것이다.
Cho dù tôi có nói dì chăng nữa thì Mi Na cũng không nghe đâu.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아야/어야.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: