Cấu trúc ngữ pháp 아 놓다/어 놓다 

Cấu trúc ngữ pháp 아 놓다/어 놓다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아 놓다/어 놓다.

Cấu trúc ngữ pháp 아 놓다/어 놓다

Cấu trúc ngữ pháp 아 놓다/어 놓다

– 아/어 놓다 kết hợp với động từ thể hiện một hành động nào đó được kết thúc và sau đó trạng thái của nó được duy trì.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt: “….sẵn rồi, ….sẵn, “

– Biểu hiện tương tự với cấu trúc ngữ pháp 아 놓다/어 놓다  là:  ‘아/어 두다’

Cách chia:

Động từ + 아/어 놓다

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 아 놓다/어 놓다

책을 이렇게 쌓아 놓지 말고 책장에 꽂아서 정리를 하세요.
Đừng để sách lộn xộn như thế này hãy đặt lên giá sách và sắp xếp lại

자기 소개서 미리 써 놓으면 입사 서류를 낼 때 준비하는 시간이 줄일 수 있어서 좀 더 편할 거 예요.
Nếu viết bản giới thiệu bản thân trước thì sẽ rút ngắn thời gian chuẩn bị khi nộp hồ sơ xin việc nên sẽ thoải mái hơn.

가: 문을 왜 열어 놓고 있어요?
Sao lại mở cửa để vậy thế?

나: 사무실이 너무 더워서 열었어요.
Văn phòng nóng quá nên mình đã mở cửa đấy.

취직하기 전에 외국어를 따 놓으면 좋아요.
Lấy chứng chỉ ngoại ngữ trước khi xin việc sẽ tốt hơn.

가: 어떻게 해요? 고기를 냉장고에 넣는 걸 깜빡했어요.
Làm sao đây?  Mình quên để thịt vào tủ lạnh rồi.

나: 고기를 냉장고에 안 넣어 놓고 나왔다고요? 빨리 집에 가세요.
Cậu nói là quên để thịt vào tủ lạnh rồi đi ra ngoài sao? Nhanh lên về nhà đi

가: 치엔 씨,  회의 준비는 다 됐나요?
Chiến, việc chuẩn bị cho buổi họp đã làm hết chưa?

나: 네, 회의 자료도 다 작성해서 복사해 놓았어요.
Vâng, tài liệu liệu buổi họp cũng đã được soạn và đã được phô tô sẵn hết rồi.

발표가 있어요. 발표 중에는 휴대전화를 꺼 놓겨든요.
Lúc đó mình có buổi thuyết trình. Khi thuyết trình thì mình tắt điện thoại mà.

날씨가 더우니까 제가 회의실 미리 가서 에어컨을 틀어 놓을게요.
Vì thời tiết nóng nên tôi sẽ đi đến phòng họp trước và bật điều hòa để đó sẵn.

어제 너무 피곤해서 설거지를 안 해 놓고 잤어요.
Hôm qua tôi mệt quá nên tôi cứ để bát đấy không rửa mà đi ngủ.•

다음 달에 한국에 가려고 비행기 표를 예약해 놓았어요.
Tháng tới tôi dự định đi Hàn Quốc nên đã đặt vé máy bay sẵn rồi.

추석에는 차가 많이 막히니까 미리 장을 봐 놓아야겠어요.
Vì dịp Trung thu rất kẹt xe nên sẽ phải đi chợ sẵn trước.

설날 때 아이들에게 세뱃돈을 줘야 하니까 새 돈으로 바꾸어 놓으세요.
Vào dịp Tết phải lì xì mừng tuổi cho lũ trẻ nên em hãy đổi sẵn tiền mới đi nhé.

사람이 없을 때는 방에 불을 꺼 놓으세요.
=사람이 없을 때는 방에 불을 꺼 두세요.
Khi không có người hãy tắt đèn trong phòng (để đèn ở trạng thái tắt)

–  Đối với trường hợp kết hợp với động từ 놓다 thì không sử dụng hình thức 놓아 놓다 mà sử dụng bởi động từ 놓아두다, viết tắt: 놔두다

• 장난감을 아무데나 놔두면 어떻게 하니?
• 침대 옆에 예쁜 꽃들을 놓아두었습니다.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아 놓다/어 놓다.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: