Cấu trúc ngữ pháp 아 가지고/어 가지고 

Cấu trúc ngữ pháp 아 가지고/어 가지고

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아 가지고/어 가지고.

Cấu trúc ngữ pháp 아 가지고/어 가지고

Cấu trúc ngữ pháp 아 가지고/어 가지고

Trường hợp 1: Động từ + 아/어 가지고

– Cấu trúc ngữ pháp 아 가지고/어 가지고 được kết hợp với động từ để diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian: sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ hai (theo đó cũng thể hiện kết quả hay trạng thái của hành động mà vế trước thể hiện được duy trì).

– Thường sử dụng cấu trúc này rất nhiều trong văn nói và đôi khi tỉnh lược dưới dạng -아/어 갖고.

– Có nghĩa tương đương tiếng Việt: ‘ Rồi, rồi thì…’

Ví dụ:

이 서류를 복사해 가지고 과장님께 갖다 드리세요.
Hãy photo tài liệu này rồi đem cho trưởng phòng nhé.

이 거 나는 음식을 만들어 가지고 왔어요.
Cái này là thức ăn mình làm rồi đem đén đấy.

한국어를 배워 가지고 한국어를 가르칠 거예요.
Học tiếng Hàn rồi mình sẽ đi dạy tiếng Hàn

돈을 빨리 모아 가지고 집을 마련할 거예요.
Tôi muốn tiết kiệm tiền nhanh rồi sẽ mua nhà

캠핑을 갈 때 제가 집에서 김밥을 만들어 가지고 갈게요.
Những lúc đi cắm trại tôi làm gimbap ở nhà rồi sẽ mang theo

할아버지께서 손자들을 불러 가지고 용돈을 주셨어요.
Ông gọi các cháu tới rồi cho chúng tiền tiêu vặt.

Trường hợp 2: Động từ/Tính từ + 아/어 가지고

–  Cấu trúc này cũng dùng để diễn tả mệnh đề trước trở thành nguyên nhân, lý do  của hành động hay trạng thái nào đó xảy ra ở mệnh đề sau (thể hiện hành động hay trạng thái mà vế trước thể hiện là lí do hay nguyên nhân của vế sau)

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Vì…, do..’

Ví dụ:

어제 회사에 일을 많아 가지고 밤을 새웠어요.
Hôm qua công ty nhiều việc quá nên mình đã thức suốt đêm.

요즘 너무 바빠 가지고 과장님께 갖다 드린 서류를 깜빡 잊어 버렸어요.
Dạo này vì bận quá nên tôi quên đem tài liệu đưa cho trưởng phòng.

너무 더워 가지고 아무 일도 못 했어요.
Nóng quá mình không thể làm gì cả

지난해에 비해 물가가 많이 올라 가지고 생활비가 많이 들어요.
Vật giá đã tăng hơn nhiều so với năm ngoái nên phí sinh hoạt tốn kém quá.

– Tuy nhiên, cấu trúc  -아/어 가지고 diễn tả trình tự thời gian và cấu trúc -아/어 가지고 diễn tả lý do khác nhau như sau:

+ 아/어 가지고 diễn tả trình tự có thể sử dụng câu thỉnh dụ và câu nghi vấn ở mệnh đề sau và chỉ kết hợp được với động từ.

+ 아/어 가지고 diễn tả lý do không thể sử dụng câu thỉnh dụ và câu nghi vấn cho mệnh đề sau. Có thể kết hợp được với cả động từ và tính từ.

– Khi diễn tả trình tự của hành động thì có thể thay thế bằng -아/어서 .

친구에게 책을 빌려 가지고 읽었어요.
= 친구에게 책을 빌려서 읽었어요.
Tôi mượn sách của bạn rồi đọc

–  Cấu trúc này không thể kết hợp với -았/었- và -겠- trước 아/어 가지고

친구를 만났 가지고 커피를 마셨어요. (X)
친구를 만나겠 가지고 커피를 마셨어요. (X)
⇒ 친구를 만나 가지고 커피를 마셨어요. (〇)
Tôi gặp bạn rồi uống cà phê.

Trên  đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아 가지고/어 가지고. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: