Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5 : Thư tín
Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 2).
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5
Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Ngoài ra các bạn có thể xem cách phiên âm phía sau phần ý nghĩa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được.
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5 : chủ đề thư tín
그리고 /geuligo/ |
và |
그러나 /geuleona/ |
tuy nhiên |
하지만 /hajiman/ |
nhưng |
그렇지만 /geuleohjiman/ |
thế nhưng |
그런데 /geuleonde/ |
tuy vậy, nhưng |
그래서 /geulaeseo/ |
nên, vì vậy |
그러면 /geuleomyeon/ |
vậy thì/ thế thì |
편지 /pyeonji/ |
thư tín |
엽서 /yeobseo/ |
bưu thiếp |
카드 /kadeu/ |
card, thiệp |
소포 /sopo/ |
bưu kiện |
봉투 /bongtu/ |
phong bì |
우표 /upyo/ |
tem |
주소 /juso/ |
địa chỉ |
우편번호 /upyeonbeonho/ |
mã bưu chính |
귀하 /gwiha/ |
quý khách, các ngài |
빠른우편 /ppaleun-upyeon/ |
chuyển phát nhanh |
등기 /deung-gi/ |
thư bảo đảm |
항공편 /hang-gongpyeon/ |
thư gửi bằng đường hàng không |
보내다 /bonaeda/ |
gửi |
우표를 붙이다 /upyoleul but-ida/ |
dán tem |
고장 나다 /gojang nada/ |
hỏng hóc, hư |
깨지다 /kkaejida/ |
vỡ, bể |
눈싸움 /nunssaum/ |
nghịch tuyết |
눈썰매장 /nunsseolmaejang/ |
sân trượt tuyết |
김치를 담그다 /gimchileul damgeuda/ |
muối (kim chi) |
말하기 대회 /malhagi daehoe/ |
cuộc thi nói |
무게를 재다 /mugeleul jaeda/ |
cân |
수목원 /sumog-won/ |
vườn cây |
한턱내다 /hanteognaeda/ |
đãi, khao |
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5
1. Câu trúc ngữ pháp 지 못하다.
– Diễn tả việc không có khả năng hay điều kiện làm điều gì đó do hoàn cảnh hay yếu tố khách quan nào đó tác động.
– Có nghĩa tương đương tiếng Việt là: ‘ Không thể’
– Cách chia: Động từ + 지 못하다
Ví dụ:
이 숙제가 너무 어려워서 풀지 못해요.
Bài tập này khó quá mình không thể giải.
난 한국 신문을 읽지 못해요.
Tôi không thể đọc báo Hàn.
배가 좀 아파서 매운 음식을 먹지 못해요.
Bụng hơi đau mình không thể ăn thức ăn cay được
난 지금 바뻐서 가지 못해
Bây giờ mình bận không thể đi được.
2. Cấu trúc ngữ pháp (으)면.
– (으)면 Để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc giả định một sự việc chưa xảy ra.
– Có nghĩa tương đương tiếng Việt: ‘ Nếu’
– Cách chia:
+ Động từ/tính từ có patchim + (으)면
+ Động từ/ tính từ không có patchim và kết thúc bằng patchim ㄹ + 면.
Ví dụ:
돈을 많이 벌면 여행을 갈 거예요.
Nếu kiếm nhiều tiền tôi sẽ đi du lịch.
시간이 나면 음악을 듣거나 영화를 봐요.
Nếu có thời gian tôi thường xem phim hoặc nghe nhạc.
술을 많이 마시면 얼굴이 빨개질 거예요.
Nếu uống nhiều rượu mặt sẽ đỏ .
저는 기분 전환하고 싶으면 매운 음식을 먹어요.
Nếu muốn thay đổi tâm trạng tôi thường ăn những món cay.
3. Định ngữ trong tiếng Hàn: Định ngữ với động từ (으)ㄹ
– (으)ㄹ Được gắn vào sau động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
– Được sử dụng nhằm diễn tả hoặc dự đoán về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
– Thường được sử dụng theo hình thức: V + 을/ㄹ N
– Cách chia:
+ Động từ có patchim + 을 N
+ Động từ không có patchim + ㄹ N
+ Nếu động từ có patchim cuối là “ㄹ” thì chỉ + Danh từ
Ví dụ:
내일 만들 음식은 삼계탕이에요.
Món ăn mai mình sẽ làm là gà tần sâm
같이 공부할 사람 남이다
Người sẽ học cùng mình là Nam.
내일 할 일이 많아요.
Ngày mai việc sẽ làm nhiều quá.
이것은 엄마에게 보낼 가방이에요.
Cái này là túi xách mình sẽ gửi cho mẹ.
티엔아, 내일 먹을 음식이 뭐야?
Thiện à, mai mình sẽ ăn gì vậy ?
Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !
Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.
Chúc các bạn học tốt !
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook