Tự học tiếng Hàn

Học tiếng Hàn online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Hàn

Cấu trúc ngữ pháp 아 봤자/어 봤자

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아 봤자/어 봤자.

Cấu trúc ngữ pháp 아 봤자/어 봤자

Cấu trúc ngữ pháp 아 봤자/어 봤자

– Sử dụng cấu trúc ngữ pháp 아 봤자/어 봤자 để diễn tả cho dù có cố gắng làm gì ở mệnh đề trước thì cũng vô ích hoặc không đạt được như mong đợi.

– Cấu trúc này còn diễn tả suy đoán đối với sự việc chưa xảỵ ra.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là; ‘ Cho dù là…’

– Cấu trúc này còn diễn tả nội dung được đề cập ở mệnh đề trước không đặc biệt hoặc không có giá trị.

– Không kết hợp với hình thức quá khứ ở trước và sau cấu trúc ngữ pháp 아 봤자/어 봤자

Cách chia:

Động từ + 아/어 봤자

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 아 봤자/어 봤자

라면에 영양가가 많이 있어 봤자 나트륨 합량이 너무 높아 건강에 해롭다.
Cho dù có nhiều chất dinh dưỡng trong mì gói thì hàm lượng natri quá cao nên có hại cho sức khỏe

효도 못한 걸 땅을 치고 후회해 봤자 부모님이 돌아가시면 아무리 소용이 없어요.
Dù có hối hận về việc không có hiếu nếu bố mẹ qua đời thì cũng chẳng có tác dụng gì.

가: 사장님께 월급을 올려 달라고 말씀드려 볼까요?
Tôi yêu cầu giám đốc tăng lương nhé?

나: 말씀 드려 봤자 소용없을 거예요. 요즘 회사 사정이 안 좋거든요.
Cậu có nói cũng chẳng có tác dụng gì đâu. Dạo này tình hình công ty không được tốt.

가: 민수에게 마음을 바꾸라고 얘가해 볼까요?
Chúng ta nói Minsoo đổi ý nhé?

나: 얘기해 봤자 소용이 없을 거예요.
Dù có nói chuyện cũng không có tác dụng gì đâu.

가: 이번 여름에 베트남으로 여행을 가고 싶은데 많이 더울까 봐 못 가겠어요.
Mình muốn đi du lịch Việt Nam vào mùa hè này, nhưng mình sợ nóng quá nên không đi được.

나: 베트남의 날씨가 더워 봤자 얼마나 덥겠어어요? 그냥 가세요.
Thời tiết Việt Nam dù có nóng cỡ nào đi nữa thì cũng nóng đến mức nào nhỉ? Cứ đi di

 짜증이 난 상태에서는 책상 앞에 아무리 오래 앉아 있어 봤자 성과 제대로 나타나지 않는다.
Trong tình trạng bực bội, dù có ngồi trước bàn bao lâu đi chăng nữa cũng chẳng được gì.

가: 그 문제에 대해서 친구와 이야기 해 봤어요?
Anh đã nói chuyện với bạn bè về vấn đề đó chưa?

나: 찬구하고 이야기해 봤자 내 이야기는 듣지 않을 거예요.
Dù có nói chuyện với bạn bè thì cũng không nghe chuyện của tôi đâu.

오늘 같이 추운 날은 이 외투를 입어 봤자 소용없을 거예요. 차라리 옷을 여러 개 입으세요.
Trời lạnh như hôm nay thì mặc chiếc áo choàng này cũng vô ích thôi. Hãy mặc thêm nhiều áo vào.

아이가 밥을 먹어 봤자 얼마나 많이 먹겠어요? 그냥 먹고 싶은 대로 먹게 가만 둡시다.
Em bé dù có ăn thì cũng ăn được bao nhiêu đâu? Cứ để cho nó ăn những gì nó muốn đi.
– Tuy nhiên có thể sử dụng -아/어 봤자 -았/었을 거예요 khi dự đoán hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
가: 양강 씨에게 그때 그 일을 하지 말라고 얘기했어야 되는데 안 한 게 후회가 돼요.
Tôi tiếc là đã không khuyên Yang Gang đừng làm điều đó.
나: 그때 얘기해봤자 듣지 않았을 거예요. 더 이상 신경 쓰지 마세요.
Lúc đó bạn có nói thì anh ấy cũng sẽ không nghe đâu. Thôi, đừng bận tâm nữa.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아 봤자/어 봤자. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook