Cấu trúc ngữ pháp 았, 었 + 다

Cấu trúc ngữ pháp 았, 었 + 다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 았, 었어요

Cấu trúc ngữ pháp 았, 었 + 다

Cấu trúc ngữ pháp 았/ 었어요.

Động từ / Tính từ + 았/었어요: Cấu trúc này được sử dụng cho thì quá khứ. Lưu ý rằng đuôi 어요 có thể được thay thế bằng một kết thúc câu hoặc kết thúc mệnh đề khác, chẳng hạn như: ㅂ /습니다?, 으니까,…

Cách chia :

Nếu phần cuối của thân động từ/ tính từ chứa nguyên âm cuối là ㅗ hoặc ㅏ hãy thêm 았 vào

Nếu  phần cuối của thân động từ/ tính từ chứa 하 thì chuyển thành 했어요

Nếu phần cuối của thân động từ/ tính từ không phải nguyên âm là ㅗ hoặcㅏ , hãy thêm었 vào  .

Ví dụ:

먹다 (ăn) → 먹었다
가다 (đi) → 갔다
오다 (đến) → 왔다
주다 (đưa, tặng) → 줬다
마시다 (uống) → 마셨다
사랑하다 (yêu) → 사랑했다

Ví dụ thêm

어제 친구와 밥을 먹었어요.
Hôm qua tôi đã đi ăn cùng bạn.

어제 저녁에 강아지와 산책을 했어요.
Tối hôm qua tôi đã đi dạo với chú chó của tôi.

지난 7월에 졸업했어요.
Tháng 7 vừa qua tôi đã tốt nghiệp.

가: 어제 뭐 했어요?
Hôm qua bạn đã làm gì?

나: 친구랑 커피를 마셨어요.
Tôi đã đi uống cà phê cùng bạn bè.

지난 휴가가 영국으로 다녀왔어요.
Kỳ nghỉ vừa rồi mình đã đi Anh

민우랑 삼겹살을 먹었어요. 진짜 맛있었어요.
Mình đã ăn thịt nướng cùng Min Woo, quả thật rất ngon

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 았/었 + 다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: