Cấu trúc ngữ pháp 지 못 하다

Cấu trúc ngữ pháp 지 못 하다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 지 못 하다.

Cấu trúc ngữ pháp 지 못 하다

Cấu trúc ngữ pháp 지 못 하다

Cách chia :

Động từ + 지 못 하다 : Nếu không có 받침 hoặc nếu động từ / tính từ kết thúc bằng ㄹ 받침.

Ví dụ : 보다 (thấy) → 보지 못 하다 (không thấy)

Động từ + 지 못 하다 : Nếu có 받침 ở cuối động từ / tính từ.

Ví dụ : 먹다 (ăn) → 먹지 못 하다 (không ăn)

Ví dụ thêm

1. 목이 아파서 말하지 못해요.
Tôi không nói được, tôi bị đau họng.

2. 제가 오늘은 학교에 가지 못해요.
Tôi không thể đến trường hôm nay.

3. 저는 한글을 몰라서 이것을 읽지 못해요.
Tôi không đọc được tiếng Hàn vì tôi không biết bảng chữ cái.

4. 저는 술을 마시지 못해요.
Tôi không uống được rượu.

5. 나는 수영을 하지 못해.
Tôi không biết bơi.

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 지 못 하다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

tham khảo: wiki

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: