Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄹ 수 가 없다

Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄹ 수 가 없다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 으 ㄹ 수 가 없다.

Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄹ 수 가 없다

Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄹ 수 가 없다

(으)ㄹ 수 없다:

– Cấu trúc này kết hợp với động từ để diễn tả không có năng lực, khả năng làm một việc nào đó.

– Khi diễn đạt một hành  động hay một việc gì đó không có khả năng xảy ra lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ.”

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là : ” Không thể”

Cách chia :

Động từ/ tính từ không có patchim + ㄹ 수 없다.

Ví dụ :

자다 (ngủ) → 잘 수 없다 (tôi không thể ngủ được).

커피를 많이 마셔서 잘 수 없어요
Uống nhiều cà phê nên tôi không ngủ được.

Động từ/ tính từ có patchim+ 을 수 없다 .

Ví dụ :

먹다 (ăn) → 먹을 수 없다 (tôi không ăn được).

이 음식이 너무 매워서 먹을 수 없어요.
Món này cay quá tôi không thể ăn.

욕설을 듣고 기분이 좋을 수 없어요.
Nghe những lời chửi bới tâm trạng không thể cảm thấy dễ chịu.

Ví dụ thêm :

이 카페는 너무 시끄러워서 집중할 수 없어요.
Quán cà phê này ồn quá tôi không thể tập trung được.

코로나 때문에 취직할 수 없어요.
Tôi không thể xin việc vì dịch Corona.

배가 너무 아파서 친구랑 놀러갈 수 없어요.
Bụng đau quá tôi không thể đi chơi cùng các bạn được.

나는 영어를 이해할 수 없어요.
Tôi không thể hiểu tiếng Anh.

처리할 일이 있어서 나갈 수 없어요.
Có việc phải xử lý nên mình không thể đi ra ngoài.

나는 면허증이 있는데  운전할 수 없어요.
Mình có bằng lái xe nhưng không thể lái được.

한글을 읽을 수는 있지만, 한국말은 할 수 없어요.
Tôi có thể đọc bảng chữ cái nhưng tôi không thể nói tiếng Hàn.

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 으 ㄹ 수 가 없다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: