Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 : Sinh nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 1).

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 : Sinh nhật

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được thôi nhé, như vậy các bạn sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong học tập.

1. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 : chủ đề sinh nhật

생일 /saeng-il/ audio sinh nhật
생신 /saengsin/ audio kính ngữ của 생일
카드 /kadeu/ audio thiệp
케이크 /keikeu/ audio bánh kem
축하 노래 /chugha nolae/ audio bài hát chúc mừng
잔치 /janchi/ audio tiệc
초대 /chodae/ audio mời
나이 /nai/ audio / 살 /sal/ audio tuổi
세 /se/ audio kính ngữ của 살
연세 /yeonse/ audio kính ngữ của 나이
선물 /seonmul/ audio quà cáp
지갑 /jigab/ audio cái ví
화장품 /hwajangpum/ audio mỹ phẩm
손수건 /sonsugeon/ audio khăn tay
넥타이 /negtai/ audio cà vạt
귀걸이 /gwigeol-i/ audio hoa tai, bông tai
목걸이 /moggeol-i/ audio dây chuyền
반지 /banji/ audio nhẫn
꽃다발 /kkochdabal/ audio lẵng hoa, bó hoa
선물을 주다 /seonmul-eul juda/ audio tặng quà
선물을 드리다 /seonmul-eul deulida/ audio kính tặng quà
선물을 받다 /seonmul-eul badda/ audio nhận quà
선물을 고르다 /seonmul-eul goleuda/ audio chọn quà
돌 /dol/ audio thôi nôi (sinh nhật đầy năm)
가볍다 /gabyeobda/ audio nhẹ
금반지 /geumbanji/ audio nhẫn vàng
길다 /gilda/ audio dài
꼭 /kkog/ audio nhất định
끝나다 /kkeutnada/ audio xong, hoàn tất
되다 /doeda/ audio trở thành
레스토랑 /leseutolang/ audio nhà hàng
먼저 /meonjeo/ audio trước
무겁다 /mugeobda/ audio nặng
번째 /beonjjae/ audio lần
부르다 /buleuda/ audio gọi, hát
불편하다 /bulpyeonhada/ audio bất tiện
생활 /saenghwal/ audio sinh hoạt
스웨터 /seuweteo/ audio áo len
스파게티 /seupageti/ audio món mì Ý
시청 /sicheong/ audio tòa thị chính
오래간만 /olaeganman/ audio lâu ngày không gặp
웃다 /usda/ audio cười
이탈리아 /itallia/ audio Italy, Ý
장미 /jangmi/ audio hoa hồng
짧다 /jjalbda/ audio ngắn
첫 /cheos/ audio đầu tiên, thứ nhất
피자 /pija/ audio bánh pizza
한식당 /hansigdang/ audio nhà hàng Hàn
행복하다 /haengboghada/ audio hạnh phúc
향수 /hyangsu/ audio nước hoa
화장하다 /hwajanghada/ audio trang điểm
환갑 /hwangab/ audio tiệc mừng thọ 60 tuổi

2. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~아/여도 되다. (….cũng được)

Cấu trúc ngữ pháp này được dùng với động từ để nói rằng có thể làm gì đó, trường hợp này không phải nói là khả năng có thể mà đang nói về một sự cho phép, đồng ý.

+Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아도 되다

+ Thân động từ kết thúc không phải là nguyên âm ㅏ, ㅗ + 어도 되다

+ Động từ, tính từ có đuôi 하다 + 해도 되다

Ví dụ:

전시회에서 사진을 찍어도 돼요?
Được phép chụp ảnh ở cuộc triển lãm không ạ?

이 식당은 카드로 계산해도 돼요?
Nhà hàng này có thanh toán bằng thẻ được không ạ?

이 책을 읽어도 돼요?
Tôi đọc cuốn sách này được không?

Cấu trúc tiếng Hàn 으면/ 면 안 되다 ( nếu làm ….là không được.)

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để nói rằng nếu làm việc đó là không được, ngăn cấm hay không cho thực hiện hành động đó.

Động từ có patchim dùng 으면 안 되다, không có patchim dùng 면 안 되다.

Ví dụ:

기숙사에서 요리하면 안 돼요.
Không được nấu ăn ở ký túc xá.

학생 공부 시간에 자면 안 되지.
Học sinh, trong giờ học thì không được ngủ.

오늘 중요한 일이 있으니까 가지 않으면 안 돼요.
Vì hôm nay tôi có việc quan trọng nên không thể không đi.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

Cấu trúc tiếng Hàn ~기는 하지만 ( …..nhưng…..)

 Cấu trúc này được dùng để ủng hộ, công nhận nội dung vế trước nhưng đồng thời muốn diễn tả quân điểm ý kiến khác ở vế sau.  

Khi sử dụng cấu trúc này chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.

Động từ/ tính từ + 기는 하지만.

Ví dụ:

이 코트는 예쁘긴 하지만 비싸서 못 샀어요.
Cái áo khoác này đẹp nhưng mắc quá không thể mua.

불고기가 맜있기는 하지만 너무 비싸요.
Bulgogi ngon thì ngon nhưng mắc quá.

이 스마폰은 질이 좋기는 하지만 값이 좀 비싸요.
Chiếc smartphone này chất lượng tốt thật đấy nhưng giá hơi mắc.

 Cấu trúc tiếng Hàn ~을까/ㄹ까 하다. (định, dự định, có suy nghĩ, không biết có nên…)

Đi với động từ để chỉ ra khuynh hướng hoặc kế hoạch của người nói. Nhưng ý định này là không chắc chắn và vẫn chưa có quyết định.

Động từ có patchim dùng 을까 하다

Động từ không có patchim dùng ㄹ까 하다.

Ví dụ:

여름방학에 영어를 배울 까해요.
Kỳ nghỉ hè này tôi định học tiếng Anh.

저는 결혼을 하지 않고 혼자 살까 해요.
Tôi định không kết hôn mà sống một mình.

이 직업은 성격에 부적절해서 그만 할 까해요.
Công việc này không hợp với tôi, không biết có nên nghỉ làm.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

Cấu trúc tiếng Hàn 아/어/여 보다 (2) (thử làm xem….)

Đi với động từ để chỉ bạn đang cố gắng thử làm một việc gì đó mà chưa từng làm hoặc chưa trải qua trong quá khứ.

Động từ + 아/어/여 보다.

Ví dụ:

한국 음식을 만들어 봐요.
Mình từng thử làm món ăn Hàn Quốc rồi.

하국에 한 번 가 보고 싶어.
Tớ muốn một lần được đến Hàn Quốc

이리 와. 이 음식을 먹어 봐
Lại đây. Ăn thử món này xem.

 Cấu trúc tiếng Hàn ~ 는데, ~은/ㄴ데(3) (vì….nên…)

Khác với 2 trường hợp trước của ~ 는데, ~은/ㄴ데, trong trường hợp này ~ 는데, ~은/ㄴ데 đóng vai trò thể hiện nguyên nhân, lí do dẫn đế hành động thứ 2.

Tương tự như hai trường hợp kia, trong trường hợp này động từ sẽ đi với ~ 는데, tính từ có patchim sẽ đi với ~은데, không patchim sẽ đi với ~ㄴ데

Ví dụ:

눈이 많이 오는데 조심히 운전하세요.
Tuyết nhiều lắm nên hãy lái xe cẩn thận nhé.

지금 좀 바쁜데 이따가 가면 더 편해요.
Bây giờ tơ hơi bận, lát nữa đi thoải mái hơn.

모두가 기다리고 있는데 빨리 오세요.
Tất cả mọi người đang đợi đó nên hãy đến đây nhanh lên.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

Cấu trúc tiếng Hàn 아/어/여도. (dù, mặc dù ….thì vẫn…)

Cấu trúc này dùng để nói rằng dù cho một trạng thái hay hành động ở mệnh đề vế trước có xảy ra, thì kết quả từ mệnh đề vế trước cũng sẽ ảnh hưởng đến mệnh đề sau.

Vế trước thường đi cùng với phó từ 아무리.

+ Thân từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아도

+ Thân từ kết thúc không phải là nguyên âm ㅏ, ㅗ + 어도

+ Động từ, tính từ có đuôi 하다 + 해도

Ví dụ:

아무리 열심히 공부해도 시험이 안 붙여요.
Dù có học hành chăm chỉ tôi vẫn không đậu kỳ thi.

아무리 피고해도 모두 일을 다 완성해 야해요.
Dù cho có mệt thế nào đi chăng nữa tôi vẫn phải
hoàn thành hết tất cả công việc.

날씨가 추워도 아직 운동을 해요.
Dù thời tiết có lạnh, tôi vẫn tập thể dục.

 Cấu trúc tiếng Hàn ~~으니까/니까 (nhận ra…)

Đi với động từ để thể hiện sự phát hiện hoặc nhận thấy một điều gì đó mới mẻ, một sự thật sau khi có một hành động xảy ra.

Động từ có patchim dùng 으니까, không có patchim dùng 니까

Ví dụ:

약을 먹으니까 쓰지 않아요.
Uống thuốc rồi mới nhận ra thuốc không đắng

교실에 들어가니까 아무도 없었어요.
Khi mà tôi bước vào lớp chả có một ai trong đó cả.

일어나니까 11시 였어요.
Khi mà tôi thức dậy thì đã 11 giờ rồi.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

Cấu trúc tiếng Hàn ~았으면/ 었으면/ 였으면 좋겠다. (giá mà, ước gì…)

Cấu trúc này thể hiện ước muốn, hy vọng cho vế trước xảy ra, hay mong muốn một điều gì xảy ra khác thực tế.

Ví dụ:

돈을 많이 모으고 집을 살 수 있었으면 좋겠어요.
Gía như dồn được nhiều tiền rồi có thể mua nhà thì tốt quá.

작년에 고향에 돌아갔으면 좋겠어.
Gía như năm ngoái có thể về quê thì tốt. biết mấy.

졸업한 후에 좋은 회사에 취직할 수 있었으면 좋겠어요.
Ước thì sau khi tốt nghiệp tôi có thể xin vào công ty tốt thì tốt.

영어 시험에 좀 쉬웠으면 좋겠네.
Giá mà bài thi tiếng Anh đơn giản một chút thì tốt.

 Cấu trúc tiếng Hàn 아/어/여, 이야/야

Là biểu hiện cho lối nói thân mật, nói ngang bằng trong tiếng Hàn, chỉ được dùng với người nhỏ tuổi hoặc bằng tuổi mình, hoặc trong trường hợp 2 người có quan hệ thân thiết.

Ví dụ:

혜리야, 내일 놀레가?
Hyeri à, ngày mai đi chơi không?

민수가 어디에 갔어?
Minsoo đã đi đâu rồi?

가: 화났어? 왜 아무 말도 안 해?
A: Giận rồi hả? Sao chả nói lời nào thế?

나: 아냐, 몇 개 문제에 대해 생각하고 있어.
B: Không, tại tớ đang nghĩ một vài vấn đề ấy mà.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

Cấu trúc tiếng Hàn 이나/나 (là… hay là, hay vậy thì.)

Được dùng để diễn tả trong số các đối tượng liệt kê chỉ một đối tượng được lựa chọn.

Nhưng gợi ý đó không phải là sự lựa chọn tốt nhất của người nói. Sự lựa chọn đó không được mãn nguyện cho lắm

Danh từ có patchim dùng 이나, không có dùng 나

Ví dụ:

내일 우리 도서관이나 카페에 공부할까?
Ngày mai mình học ở thư viện hay quán cà phê nhỉ?

너무 더워서 아이스크램이나 사탕수수즙을 먹을래 .
Trời nóng quá uống nước mía hay ăn kem nhé

심심한데 영화나 볼까?
 Chán quá, hay xem đại phim đi.

Cấu trúc tiếng Hàn 기로 하다.( quyết định….)

 Cấu trúc này đi sau động từ dùng để thể hiện rằng người nói đã quyết định, quyết tâm làm một việc gì đó.

Thường dùng dưới dạng: Động từ + 기로 했다

Không dùng quá khứ trước 기로 했다.

Ví dụ:

졸업 후에 유학을 하기로 했어요.
Tôi quyết định sau khi tốt nghiệp sẽ đi du học.

이번 휴가는 친구랑 달랏에 가기로 했어요.
Kỳ nghỉ này tôi quyết định sẽ đi Đà Lạt cùng bạn bè.

우리는 점심에 양식을 먹기로 했어요.
Chúng tôi đã quyết định ăn món Tây vào bữa trưa.

 

Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !

Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14. Hoặc tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.

Chúc các bạn học tốt !

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: