Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9 : Nhà cửa

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 1).

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9 : Nhà cửa

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9

Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được thôi nhé, như vậy các bạn sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong học tập.

1. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9: chủ đề nhà cửa

방향 /banghyang/ audio phương hướng
위치 /wichi/ audio vị trí
아래 /alae/ audio dưới
앞 /ap/ audio trước
뒤 /dwi/ audio sau
왼쪽 /oenjjog/ audio bên trái
오른쪽 /oleunjjog/ audio bên phải
양쪽 /yangjjog/ audio hai phía
건너편 /geonneopyeon/ audio / 맞은편 /maj-eunpyeon/ audio đối diện
똑바로 /ttogbalo/ audio / 쭉 /jjug/ audio thẳng
동 /dong/ audio đông
서 /seo/ audio tây
남 /nam/ audio nam
북 /bug/ audio bắc
가구 /gagu/ audio đồ gia dụng
주택 /jutaeg/ audio nhà riêng
아파트 /apateu/ audio nhà chung cư
안방 /anbang/ audio
phòng trong
공부방 /gongbubang/ audio phòng học
거실 /geosil/ audio phòng khách
부엌 /bueok/ audio bếp
화장실 /hwajangsil/ audio nhà vệ sinh
현관 /hyeongwan/ audio  lối vào, cổng vào
침대 /chimdae/ audio giường
책장 /chaegjang/ audio
tủ sách
옷장 /osjang/ audio tủ quần áo
소파 /sopa/ audio sa-lông, ghế sofa
탁자 /tagja/ audio bàn
식탁 /sigtag/ audio bàn ăn
화장대 /hwajangdae/ audio bàn trang điểm
신발장 /sinbaljang/ audio tủ giày
경찰서 /gyeongchalseo/ audio sở cảnh sát
세탁소 /setagso/ audio tiệm giặt ủi
박물관 /bagmulgwan/ audio viện bảo tàng
슈퍼마겟 /syupeomages/ audio siêu thị
지하철역 /jihacheol-yeog/ audio ga tàu điện ngầm
버스 정류장 /beoseu jeonglyujang/ audio trạm xe buýt
빵집 /ppangjib/ audio tiệm bánh
꽃집 /kkochjib/ audio tiệm bán hoa
미용실 /miyongsil/ audio
tiệm làm tóc nữ
하숙집 /hasugjib/ audio nhà trọ (do chủ nhà nấu cho ăn)
자취집 /jachwi jib/ audio nhà thuê (phải tự nấu ăn)
기숙사 /gisugsa/ audio ký túc xá
단독주택 /dandogjutaeg/ audio nhà đơn lập
복잡하다 /bogjabhada/ audio phức tạp
불편하다 /bulpyeonhada/ audio bất tiện
사용하다 /sayonghada/ audio sử dụng, dùng
정원 /jeong-won/ audio vườn
지내다 /jinaeda/ audio sống, trải qua
지하철역 /jihacheol-yeog/ audio hầm, dưới lòng đất
친절하다 /chinjeolhada/ audio thân thiện, tử tế
편리하다 /pyeonlihada/ audio tiện lợi
편하다 /pyeonhada/ audio thoải mái
하숙비 /hasugbi/ audio tiền thuê nhà trọ
호텔 /hotel/ audio khách sạn
베란다 /belanda/ audio ban công
오피스텔 /opiseutel/ audio nhà văn phòng
세탁실 /setagsil/ audio
phòng giặt đồ
침실 /chimsil/ audio
phòng ngủ

2. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9

33. Cấu trúc 는군요/ 군요. ( thì ra…, vậy ra…, làm sao…, vv)

Cấu trúc ngữ pháp này dùng thể hiện sự cảm thán của người nói khi lần đầu tiên nhận ra, phát hiện ra một điều gì đó. Nó phần nào thể hiện sự ngạc nhiên của người nói.

+ Động từ kết hợp với 는군요

+ Tính từ kết hợp với 군요.

+ Quá khứ : dùng 았/었군요.

+ Phỏng đoán : 겠군요

Ví dụ:

화 씨는 한국어를 잘하는군요.
Tiếng Hàn của Hoa tốt thật.

하하 씨는 어렸을 때 정말 예뻤군요.
Haha lúc bé dễ thương nhỉ.

미미와 치엔은 대학원 친구였군요.
Thì ra Mimi và Chiến là bạn thời cao học.

*Cấu trúc này rất hay được người Hàn sử dụng trong giao tiếp

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9

34. Cấu trúc 고 있다 ( Đang làm…..)

Đi với động từ để diễn tả một hành động đang diễn ra. Đây là ngữ pháp của thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

저는 밥을 먹고 있어요.
Tôi đang ăn cơm.

아이에게 책을 읽고 있어요
Tôi đang đọc sách cho đứa bé

공원에서 산책하고 있어요.
Tôi đang đi dạo ở công viên

저기 뛰어가고 있는 사람이 우리 오빠예요.
Cái người mà đang chạy ở đằng kia là anh trai tôi.

35. Cấu trúc 으려고/ 려고 하다 (định sẽ làm…)

Kết hợp với động từ diễn tả dự định, kế hoạch của người nói.

Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt: ” định làm…,muốn làm..”

+ Động từ có patchim dùng 으려고 하다,

+ Động từ không có patchim dùng 려고 하다.

Ví dụ:

이번 휴가 때 고향에 돌아가려고 해요.
Kỳ nghỉ này mình định về quê.

토픽 자격증을 따면 한국 회사에 쥐칙하려고 해요.
Nếu có chứng chỉ Topik mình sẽ xin việc ở công ty Hàn Quốc.

수업이 끝난 후에 영화를 보러 가려고 해.
Sau khi tan học tớ định đi xem phim.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9

36. Danh từ + 동안 ( trong khoảng…)

Đi với danh từ để chỉ một khoảng thời gian. Thể hiện thời gian hành đọng và trạng thái được duy trì liên tục.

Khi kết hợp với động từ + 는 동안

Ví dụ:

이 프로젝트를 1년동안 를 일했어요.
Dự án này tôi đã làm trong khoảng 1 năm.

나는 유학 동안 부모님을 못 봤어요.
Tôi đã không gặp được bố mẹ trong lúc du học.

3년 동안 우리는 서로 만나지 않았아요.
Chúng tôi đã không gặp nhau khoảng 3 năm.

37. Cấu trúc 을/ㄹ 때 (khi…)

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để chỉ thời điểm xảy ra hành động hay trạng thái nào đó

+ Những động từ có patchim dùng 을 때

+ Động từ không có patchim dùngㄹ 때.

+ Đối với danh từ thì chỉ đi với 때.

Ví dụ:

졸업할 때 많이 울었어요.
Lúc tốt nghiệp mình đã khóc rất nhiều.

돈을 많이 벌 수 있을 때 집을 살 거예요.
Khi có thể kiếm nhiều tôi sẽ mua nhà.

어렸을 때 선생님이 되는 건 제 꿈이에요.
Hồi còn nhỏ trở thành giáo viên là giấc mơ của tôi.

친구를 만날 때 자주얘기하면서 수다를 떨다.
Khi gặp bạn bè tôi thường vừa nói chuyện vừa tán gẫu.

*Chú ý: đối với những động từ có patchim là ㄹ như 살다, 만들다…. thì chỉ cần cộng trực tiếp với 때

Ví dụ: 살 때, 만들 때…..

Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 9 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !

Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10. Hoặc tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.

Chúc các bạn học tốt !

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: