Tổng hợp các cách nói xin chào tiếng Hàn

Tổng hợp các cách nói xin chào tiếng Hàn

Hiện nay, việc học tiếng Hàn là một trong những xu thế hot nhất hiện nay, đặc biệt là đối với giới trẻ. Và học cách nói “Xin chào” là điều quan trọng trong bất kỳ ngôn ngữ nào, tiếng Hàn cũng vậy. Sau đây là những cách nói Xin chào tiếng Hàn giúp bạn thể hiện mình là người lịch sự và am hiểu văn hóa giao tiếp cơ bản nơi đây.

Tổng hợp các cách nói xin chào tiếng Hàn

Cách nói “Xin chào” trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn, có bảy cấp độ hình thức, bạn chỉ cần biết bốn cấp độ chính là không trang trọng, thường ngày, trang trọng và kính cẩn. Các cấp độ còn lại hầu như đã lỗi thời. Nếu bạn đọc sách tôn giáo hoặc xem các bộ phim truyền hình cổ trang Hàn Quốc thì người ta thường sử dụng những cách đó. Nhưng bạn sẽ không được nghe họ nói như thế trong cuộc sống hàng ngày đâu.

Nói “Xin chào” một cách không trang trọng là khi bạn nói chuyện với bạn bè, gia đình và những người trẻ hơn bạn.

Nói “Xin chào” thường ngày khi bạn nói chuyện với những người bạn biết không rõ lắm. Mức độ nói này cho phép bạn giữ khoảng cách xã hội, và nó khá trung lập và lịch sự.

Bạn nên sử dụng cách nói trang trọng với người lạ hoặc trong các tình huống trang trọng như giới thiệu bản thân,… Ngoài ra, bạn cũng cần sử dụng cách này với những người lớn tuổi hơn bạn hoặc có thâm niên cao hơn.

Cuối cùng là cách nói “Xin chào” với sự kính cẩn. Cách này không được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày, ngoại trừ trong các tình huống rất trang trọng tại nơi làm việc. Ví dụ phổ biến nhất bạn sẽ nghe thấy là trong các chương trình phát sóng tin tức.

Điều quan trọng là bạn phải biết các mức độ hình thức. Bạn sẽ biết khi nào nên sử dụng chúng một cách chính xác sau khi tìm hiểu những từ dưới đây:

안녕하세요 (Annyeong Haseyo) – Xin chào

Đây là cách phổ biến nhất khi bạn chào hỏi ai đó bằng tiếng Hàn. Đó là cách nói quen thuộc và lịch sự.

Bạn sử dụng 안녕하세요 ( annyeonghaseyo) để thể hiện sự tôn trọng. Nó có thể sử dụng cho hầu hết mọi tình huống, đặc biệt là nếu bạn không chắc nên sử dụng mức độ nào.

Bạn có thể sử dụng cách này để giới thiệu bản thân, để thể hiện sự tôn trọng với những người lớn tuổi hơn bạn  và trong văn phòng. Nếu bạn thêm một dấu hỏi hoặc sử dụng âm điệu nâng cao ở âm tiết cuối cùng, thì nó còn có nghĩa tương tự như “Bạn khỏe không?” nữa đó. Ví dụ như:

“안녕하세요?” (Annyeong haseyo?, “Xin chào, bạn khỏe không?”)

“예. 안녕하세요?” (Ye. Annyeong haseyo?, “Tôi khỏe, bạn khỏe không?”)

안녕 (Annyeong) – “Xin chào”

Đây là cách thông thường khi bạn chào hỏi những người bạn thân thiết. 안녕 có thể sử dụng theo nhiều cách. Không giống như các ngôn ngữ khác, tiếng Hàn không có những từ “Xin chào” cho các thời điểm khác nhau trong ngày. Mặc dù có “Chào buổi sáng” nhưng bạn sẽ không bao giờ nghe thấy “Chào buổi chiều” hoặc “Chào buổi tối”. Vì vậy, thật tốt khi biết bạn sẽ có thể sử dụng nó vào mọi thời điểm trong ngày và thậm chí để nói lời tạm biệt, đúng không?

안녕하십니까 (Annyeong Hasibnikka) – Một ngày tốt lành

Đó là một cách chào hỏi  trang trọng, tôn kính . Ngày nay, thường được sử dụng trên tin tức, buổi phát biểu, hội nghị hoặc khi chào hỏi khách hàng để thể hiện sự tôn trọng.

안녕히 계세요 ( annyeonghi kyesaeyo )/ 안녕히 가세요 ( annyeonghi kasaeyo )

안녕히 계세요/ 안녕히 가세요 đều có nghĩa là ” Chào tạm biệt ” nhưng được dùng trong hai ngữ cảnh khác nhau.

+ 안녕히 계세요 : Chào tạm biệt khi người đi chào người ở lại

+ 안녕히 가세요 : Chào tạm biệt khi người ở lại  chào người đi

처음 뵙겠습니다 ( cheoeum bwebketseumnita): Lần đầu được gặp bạn

Khi gặp đối tượng nào đó lần đầu gặp thay vì chào 안녕하세요? thì người Hàn thường chào 처음 뵙겠습니다

여보세요 (Yeoboseyo) – “Xin chào”

Đây là một cách khác để nói “Xin chào” nhưng cách này không liên quan gì đến hình thức. Bạn chỉ sử dụng cụm từ này khi bạn trả lời điện thoại. Nếu bạn đã từng học tiếng Nhật, thì nó giống như nói も し も し (moshi moshi). 여보세요 hầu như chỉ được sử dụng qua điện thoại, nhưng cũng được dùng nếu bạn không chắc mình đang nói chuyện với ai

Ví dụ:

여보세요! 민수입니다

Alo, tôi là Min soo

좋은아침이에요 (Joeun Achimieyo) – “Chào buổi sáng”

Đây là cách thông thường, không trang trọng để chào hỏi bạn bè thân thiết. Mặc dù câu này có nghĩa là chào buổi sáng nhưng bạn sẽ không thường xuyên nghe thấy nó, nó không phổ biến như tiếng Anh. 안녕하세요 vẫn là một lời chào phổ biến hơn nhiều.

오랜만이에요 (Oraenmanieyo) – “Lâu rồi không gặp”

Nếu bạn không gặp ai đó trong một thời gian  bạn có thể sử dụng cụm từ này như một lời chào. Bạn có thể điều chỉnh để nó trở nên không quá trang trọng cho những người bạn thân, 오랜만에 (oraenman-e) hoặc trang trọng (như với sếp của bạn), 오랜만입니다  (oraenmanibnida).

만나서 반갑습니다 (Mannaseo Bangapseubnida) – “Rất vui được gặp bạn”

Giống như tiếng Anh, bạn có thể chào ai đó lần đầu tiên gặp bằng “rất vui khi gặp bạn” thay vì “chào bạn
Cách nói phổ biến nhất là 만나서 반갑습니다 (mannaseo bangapseubnida).

Nhưng thông thường , bạn cũng có thể nói 만나서 반가워요 (mannaseo bangawoyo) – “Rất vui khi được gặp bạn”. Bạn còn có thể nói 반갑습니다 (bangapseubnida) -“Rất vui được gặp bạn”, hoặc 반가워요( bankawoyo)  (một cách thân thiết).

Ví dụ:

가: 미미 씨, 안녕하세요?

Chào Mimi

나: 네, 안녕하세요! 만나서 반가워요

Vâng, chào bạn! Rất vui được gặp bạn

무슨 일이야? (Museun Ir-iya?) – “Có chuyện gì vậy?”

Đây là một lời chào (tiếng lóng) cho bạn sử dụng với bạn bè! Bạn có thể sử dụng 무슨 일이야? để chào hỏi ai đó hoặc hỏi họ làm gì. Nhưng bạn không nên sử dụng cụm từ này với những người lạ.

Bạn cũng có thể thêm 이게 (ige) vào đầu cụm từ để nói 이게 무슨 일이야 (ige museun ir-iya)? – Chuyện gì đã xảy ra?

어떻게 지냈어요? (Eotteohge Jinaessoyo?) – “Bạn khỏe không?”

Sau một thời gian không gặp để chào, hỏi đối phương sống như thế nào ta dùng 어떻게 지냈어요? (eotteohge jinaesoyo?).

Với bạn bè, bạn có thể nói 요즘 어때? (yojeum eottae?), đó là một cách bình thường để hỏi  “Bạn khỏe không?”. Nhưng cách thông thường nhất là 밥 먹었어? (bab meogeoss-eo?), có nghĩa là “Bạn đã ăn gì chưa?”. Bạn sẽ nghe thấy thường xuyên vì bạn bè sẽ luôn chia sẻ với nhau những bữa ăn ngon.

Ví dụ:

가: 그동안어떻게 지냈어요?

Thời gian qua bạn sống như thế nào?

나: 저는 운동하고 일했어요

Tôi làm việc và tập thể dục

야! (Ya!) – “Yo!”

Nếu bạn gọi cho bạn bè, bạn có thể chào bằng “야!”. Nó là tiếng lóng, và hơi nam tính. Bạn chỉ được sử dụng cách này với những người bạn thân cùng tuổi với bạn.

Bạn sẽ nghe thấy điều này thường xuyên hơn như một lời chào trân trọng đi kèm với lời giới thiệu.

Nó cũng được sử dụng giống như “Hãy chăm sóc nó thật tốt”. Nên nếu bạn gửi con ở trường hoặc nhà trẻ, bạn sẽ nói 잘 부탁드립니다 để họ chăm sóc con bạn thật tốt.

Ví dụ:

가: 저에게 서진을 찍어 줘도 됩니까?

Bạn có thể giúp ảnh giúp mình được không ạ?

나: 네, 카메라 줘요.

Vâng, bạn đưa máy ảnh cho tôi

가: 네, 잘 부탁드립니다

Vâng, bạn chụp tốt nhé

Một số cách nói xin chào tiếng Hàn khác :

어디가요? / 어디가세요?

Khi bạn vô tình gặp ai đó trên đường ( người có mối quan hệ thân thiết ), bạn có thể nói  ‘어디가요?’ hoặc ‘어디가세요?’

어디가요? là dạng ít lịch sự hơn của  어디가세요? (thể lịch sự).

Bạn có thể trả lời 학교 가요. hoặc 집에 가요. hoặc 친구 만나러 가요.

Nếu bạn không muốn nói bạn đang đi đâu, bạn có thể đáp lại : “볼일 보러요”

오래간만이다. / 오래간만입니다. (dạng rút gọn : 오랜만이다. / 오랜만입니다.)
오래간만이다, 오래간만이야, 오래간만이네 là dạng thường dùng của cách nói “Lâu rồi không gặp”

오래간만입니다, 오래간만이네요, 오래간만에 뵙겠습니다 là dạng lịch sự.

잘 지내요?  Dạo này bạn sống tốt chứ?

잘 지내요? 어떻게 지냈어? 잘 지냈어? là  “Bạn dạo này thế nào?”

잘 지내셨어요? 어떻게 지내셨어요? là dạng lịch sự..

Khi ai đó hỏi ‘어떻게 지냈어?’ hoặc ‘어떻게 지냈어요?’ bạn có thể trả lời ‘잘 지내요

Trên đây chính là những cách nói “Xin chào tiếng Hàn thường gặp nhất. Mời các bạn xem các bài tương tự trong chuyên mục : tiếng Hàn cơ bản

Tham khảo : wiki

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

Leave a Reply

error: