Cấu trúc ngữ pháp 아 대다/어 대다 

Cấu trúc ngữ pháp 아 대다/어 대다

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아 대다/어 대다.

Cấu trúc ngữ pháp 아 대다/어 대다

Cấu trúc ngữ pháp 아 대다/어 대다

Cách dùng:

– Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi thường xuyên lặp lại hành vi nào đó một cách trầm trọng. Lúc này đa số người nói có cảm giác oán trách, trách mắng.

– Cấu trúc này thường được dùng để diễn tả tình huống tiêu cực, nếu sử dụng ở tình huống tích cực sẽ không tự nhiên.

– Cấu trúc này không nên sử dụng trong các tình huống cần giữ lịch sự, trang trọng.

Cách chia:

V + 어/아/여 대다

+ Thân từ kết thúc bằng nguyên âm 아/오 + 아 대다

+ Thân từ kết thúc không phải nguyên âm 아/어 + 어 대다

+ Thân từ kết thúc bằng 하다 thì sử dụng 해 대다

Ví dụ:

아침부테 소리를 질러 대서 목이 쉬었어요.
Vì la hét từ sáng nên cổ họng bị khàn

카페에서 앞 사람들 떠들어 대서 공부를 하지 못 했어요.
Những người phía trước quán cà phê cứ làm ồn nên tôi không thể học được.

아기는 장난감 가게 앞을 지나때마다 사 달라고 졸라 댄다.
Con tôi mỗi lần đi qua cửa hàng đồ chơi liên tục đòi mua.

어잿밤에 매미가 시끄럽게 울어 데서 잠으 잘 수가 없었어요.
Tối hôm qua tiếng ve kêu ồn quá mình không thể nào ngủ được.

우리 아빠가 화가 나면 담배를 피워 대는 버릇이 있어요.
Bố mình có thói quen mỗi lúc giận đều hút thuốc

그렇게 과자를 먹어 대 대면 살찔 거야
Cậu ăn bánh suốt như vậy sẽ tăng cân đấy.

복도에서 다른 과 학생들이 떠들어 대는 바람에 시험을 망쳤다.
Vì học sinh khoa khác cứ đánh nhau hoài ở hành lang nên đã làm hỏng kỳ thi.

그렇게 아이에게 잔소리를 해 대면 아이가 스트레스를 받을 거예요.
Nếu cứ cằn nhằn đứa trẻ hoài như thế thì đứa trẻ sẽ bị stress đó.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아 대다/어 대다.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: