Cấu trúc ngữ pháp 았다가/었다가

Cấu trúc ngữ pháp 았다가/었다가

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 았다가/었다가.

Cấu trúc ngữ pháp 았다가/었다가

Cấu trúc ngữ pháp 았다가/었다가

– Cấu trúc ngữ pháp 았다가/었다가: Kết hợp với động từ để diễn tả hành động được chuyển hoán sau khi hành động ở mệnh đề trước hoàn tất nghĩa là hành động mệnh đề trước kết thúc thì hành động mệnh đề sau diễn ra.

– Hình thức -았/었 trong -았/었다가 không ngụ ý quá khứ mà diễn tả sự hoàn tất của hành động. Mệnh đề sau có thể kết hợp với mọi thì thể gồm quá khứ, hiện tại và tương lai.

– 았/었다가 có thể được giản lược thành ~았/었다.

– Khi sử dụng cấu trúc này thì chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.

– Thông thường, hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau tương phản nhau.

Cách chia:

– Động từ + 았/었다가

+ Nếu thân động từ kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì + 았다가

+ Nếu thân động từ kết thúc không phải bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì + 었다가

+ Nếu thân động từ kết thúc bằng 하다-‘ thì + 했다가

Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 았다가/었다가

가: 남 씨 이제 일어났어요?
Nam, giờ cậu mới dậy sao?

나: 아니에요. 아까 일어났다가 피곤해서 다시 잤어요.
Không, lúc nãy mình dậy rồi nhưng mệt quá nên ngủ lại.

주말에 친구랑 같아 바다에 놀러 갔다가 영화 좔영하는 것을 봤어요.
Cuối tuần mình cùng nhũng người bạn đi chơi ở biển thì thấy có quay phim.

가: 왜 버스에서 내렸어요.
Sao cậu lại xuống xe bus vậy

나: 버스를 탔다가 사람이 너무 많아서 내렸어요.
Mình lên xe nhưng người nhiều quá nên xuống lại

란 씨는 창문을 열었다가 바람이 많이 불러서 닫아요.
Lan mở cửa sổ ra nhưng gió quá nên đã đóng lại

그 여자가 의자에 앉았다가 일어났어요.
Cô gái ấy ngồi xuống ghế rồi đứng dậy

난 아까 그 영화 표를 예매했다가 취소했어요.
Lúc nãy mình đã đặt vé bộ phim đấy nhưng hủy rồi

목도리를 샀다가 색깔이 마음에 안 들어서 환불했어요.
Mình đã mua khăn quàng cổ nhưng không vừa ý  về màu sắc nên đã trả lại rồi.

잠깐 우체국에 갔다 올게요.
Tôi sẽ đi đến bưu điện một lát rồi về.

만원 씨가 남친에게 편지를 썼다가 찢었어요.
Man won viết thư cho bạn trai rồi xé bỏ nó.

– Cấu trúc này cũng có thể sử dụng để diễn tả trong khi thực hiện hành động nào đó và ở trạng thái hành động đó được tiếp tục duy trì thì một việc không được trù tính hoặc không có kinh nghiệm xảy ra. Thông thường sau khi hành động ở mệnh đề trước xảy ra, một việc không được dự trù ngẫu nhiên được xảy đến. Chủ yếu sử dụng ở thì quá khứ với các động từ như 가다. 오다, 타다, 들르다. Lúc này có thể thay thế bằng cấu trúc tương đương -았/었는데.

백화점에 갔다가 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.
= 백화점에 갔는데 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.
Tôi đến bách hóa và tình cờ gặp lại bạn hồi cấp ba.

서점에 들렀다가 재미있는 책을 발견했어요.
= 서점에 들렀는데 재미 있는 책을 발견했어요.
Tôi đến hiệu sách và thấy một cuốn sách thú. vị.

Sự khác nhau của 다가 và -았/었다가

– 다가 và -았/었다가 có hình thái tương tự nhưng ý nghĩa thì rất khác nhau, hãy cùng xem xét nhé.

+ 다가: diễn tả hành động vế sau diễn ra trong khi hành đọng vế trước vẫn còn đang tiếp diễn. 다가 có thể kết hợp với tất cả các động từ.

+ 았/었다가: Diễn tả hành động vế sau xảy ra sau khi hành động của vế trước đã kết thúc. 았/었다가 chủ yếu sử dụng với các động từ đi theo cặp, động từ ở mệnh đề trước tương phản với mệnh đề sau.

Trên đây chúng ta đã tìm hiểu về cách dùng cũng như các ví dụ minh họa của cấu trúc ngữ pháp 았다가/었다가 . Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

error: